Chuyển đến nội dung chính

Nhau Bám Thấp Nguy Hiểm Không và Một Số Thắc Mắc Thường Gặp.

Rau hay còn gọi là nhau bám thấp trong sản khoa là hiện tượng bất thường về vị trí bám của nhau thai. Trong quá trình mang bầu có mẹ bị, có mẹ không nhưng khi đi siêu âm bác sĩ đều nói cho mẹ về vị trí bám của bánh nhau và đều nói cho mẹ về nhau bám thấp. Vậy đó là gì, nhau bám thấp có nguy hiểm không và một số thắc mắc của bà bầu về nhau bám thấp sẽ được giải đáp tại bài viết dưới đây nhé! 1. Tìm hiểu về nhau bám thấp? 1.1. Nhau bám thấp là gì? - Nhau thai là gì? Nhau thai hay còn gọi là bánh nhau là một cơ quan nối bào thai đang phát triển với thành tử cung có chức năng cung cấp chất các chất dinh dưỡng cần thiết cho thai nhi qua máu của người mẹ. Bánh nhau khi đủ ngày tháng nặng khoảng 500 g, thường bám ở mặt trước hoặc mặt sau hoặc đáy tử cung. - Nhau bám thấp là vị trí bánh nhau không bám ở đáy tử cung, mà một phần bánh nhau bám ở đoạn dưới của tử cung - nơi gần cổ tử cung. Nhau bám thấp có thể hết bám thấp khi tuổi thai lớn dần lên và tử cung phát triển về phía đáy, kéo t

BẢNG GIÁ SINH ĐẺ TẠI BỆNH VIỆN BƯU ĐIỆN VÀ TẤT CẢ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Bệnh viện Bưu Điện đã và đang là một địa chỉ tin cậy khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Bệnh viện có nhiều chuyên khoa, dịch vụ mũi nhọn được nhân dân trong cộng đồng biết đến như: mổ nội soi tiết niệu, tán sỏi ngoài cơ thể, sản phụ khoa, điều trị vô sinh hiếm muộn, nội soi tiêu hóa, khám sức khỏe định kỳ,… 

Nhiều năm qua, Khoa Sản đã trở thành địa chỉ tin cậy của đông đảo bệnh nhân cả nước, góp phần giảm tải đáng kể cho Bệnh viện Phụ sản Trung ương và các Bệnh viện trong nội thành Hà Nội. Với tinh thần, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, các bệnh nhân từng đến khám và điều trị đều bày tỏ sự hài lòng, yên tâm tuyệt đối khi tới đây.

Sau đây là toàn bộ đơn giá của tất cả các dịch vụ liên quan đến sinh con tại Bệnh viện Bưu Điện cho chúng ta tham khảo (đơn giá được áp dụng từ ngày 20/8/2019):

STT

TÊN DỊCH VỤ KỸ THUẬT

GIÁ BHYT

GIÁ DỊCH VỤ

I

GIƯỜNG SẢN

1

Giường Sản Khoa (đẻ thường)

203.600

450.000

2

Giường Sản Khoa (trước PT)

203.600

400.000

3

Giường Sản Khoa Loại 1 (sau PT lấy thai)

276.500

550.000

4

Giường Sản Khoa Loại 2 (sau PT lấy thai)

241.700

550.000

5

Giường Sản Khoa Loại 3 (sau PT lấy thai)

216.500

550.000

6

Giường Sản Khoa Loại ĐB (sau PT lấy thai)

303.800

600.000

7

Giường Sản Khoa Loại 1 (sau PT)

276.500

500.000

8

Giường Sản Khoa Loại 2 (sau PT)

241.700

450.000

9

Giường Sản Khoa Loại 3 (sau PT)

216.500

400.000

10

Giường Sản Khoa Loại ĐB (sau PT)

303.800

600.000

11

Giường chăm sóc ĐB sau PT sản phụ khoa Loại 1

276.500

700.000

12

Giường chăm sóc ĐB sau PT sản phụ khoa Loại 2

241.700

700.000

13

Giường chăm sóc ĐB sau PT sản phụ khoa Loại 3

216.500

700.000

14

Giường chăm sóc ĐB sau PT sản phụ khoa Loại ĐB

303.800

700.000

II

DỊCH VỤ KỸ THUẬT

1

Phẫu thuật nội soi điều trị vô sinh (soi buồng tử cung + nội soi ổ bụng)

6.023.000

6.470.000

2

Phẫu thuật vết thương tầng sinh môn đơn giản

2.620.000

3

Khâu vết thương âm hộ, âm đạo

257.000

1.820.000

4

Nội soi buồng tử cung, vòi trứng thông vòi trứng

6.150.000

5

Phẫu thuật lấy thai lần đầu

2.332.000

6.640.000

6

Phẫu thuật lấy thai lần hai trở lên

2.945.000

7.650.000

7

Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa

55.000

160.000

8

Phẫu thuật nội soi cắt phần phụ

5.071.000

8.160.000

9

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn

5.914.000

8.380.000

10

Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung

3.355.000

6.190.000

11

Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung bán phần

3.876.000

8.170.000

12

Bóc nhân xơ vú

984.000

2.340.000

13

Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn

3.876.000

8.260.000

14

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung bán phần

5.914.000

8.160.000

15

Phẫu thuật mở bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ

2.944.000

6.150.000

16

Phẫu thuật nội soi cắt u nang buồng trứng xoắn

5.071.000

8.160.000

17

Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ có choáng

3.725.000

7.160.000

18

Phẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng và phần phụ

5.071.000

8.160.000

19

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung cắt Polyp buồng tử cung

5.558.000

8.160.000

20

Phẫu thuật nội soi cắt u nang buồng trứng, nang cạnh vòi tử cung

5.071.000

8.160.000

21

Phẫu thuật nội soi bóc u xơ tử cung

6.116.000

8.380.000

22

Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo

3.736.000

8.260.000

23

Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn…) sau phẫu thuật sản phụ khoa

2.612.000

4.010.000

24

Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung vỡ

5.071.000

8.380.000

25

Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung chưa vỡ

5.071.000

8.160.000

26

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung tách dính buồng tử cung

5.558.000

8.160.000

27

Nội soi buồng tử cung chẩn đoán

2.828.000

6.150.000

28

Phẫu thuật lấy thai do bệnh lý sản khoa (rau tiền đạo, rau bong non, tiền sản giật, sản giật…)

4.307.000

8.140.000

29

Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch…)

4.202.000

8.140.000

30

Phẫu thuật Crossen

4.012.000

6.860.000

31

Cắt u vú lành tính

2.862.000

4.110.000

32

Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn

2.248.000

3.510.000

33

Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh có sẹo mổ bụng cũ phức tạp

4.027.000

7.650.000

34

Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng

2.944.000

7.140.000

35

Phẫu thuật bóc khối lạc nội mạc tử cung ở tầng sinh môn, thành bụng

2.677.000

5.170.000

36

Khâu rách cùng đồ âm đạo

1.898.000

3.560.000

37

Phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai

4.585.000

5.160.000

38

Phẫu thuật nội soi xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng

6.575.000

6.630.000

39

Phẫu thuật nội soi bóc u lạc nội mạc tử cung

5.071.000

8.380.000

40

Phẫu thuật nội soi cắt u nang hoặc cắt buồng trứng trên bệnh nhân có thai

5.071.000

8.160.000

41

Phẫu thuật Manchester

3.681.000

11.200.000

42

Nội soi buồng tử cung can thiệp

4.394.000

6.150.000

43

Làm lại thành âm đạo, tầng sinh môn

1.482.000

7.630.000

44

Phẫu thuật cắt khối u vú ác tính + vét hạch nách

4.803.000

8.420.000

45

Phẫu thuật cắt một phần tuyến vú

2.862.000

5.420.000

46

Cắt bỏ âm hộ đơn thuần

2.761.000

4.390.000

47

Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài răng lược

7.919.000

7.919.000

48

Phẫu thuật lấy thai trên người bệnh mắc bệnh toàn thân (tim, thận, gan, huyết học, nội tiết…)

4.307.000

8.140.000

49

Phẫu thuật cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị do chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa

7.397.000

7.397.000

50

Phẫu thuật thắt động mạch hạ vị trong cấp cứu sản phụ khoa

4.867.000

4.867.000

51

Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ khoa

3.342.000

3.342.000

52

Phẫu thuật bảo tồn tử cung do vỡ tử cung

4.838.000

4.838.000

53

Khâu tử cung do nạo thủng

2.782.000

3.000.000

54

Giảm đau trong đẻ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng

649.000

2.100.000

55

Đẻ chỉ huy bằng truyền oxytocin tĩnh mạch

4.000.000

56

Đỡ đẻ ngôi ngược (*)

1.002.000

5.000.000

57

Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên

1.227.000

5.010.000

58

Forceps

952.000

2.000.000

59

Giác hút

952.000

2.000.000

60

Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo

1.564.000

1.564.000

61

Thủ thuật cặp, kéo cổ tử cung xử trí băng huyết sau đẻ, sau sảy, sau nạo (*)

587.000

587.000

62

Đỡ đẻ thường ngôi chỏm

706.000

4.000.000

63

Kiểm soát tử cung

300.000

64

Bóc rau nhân tạo

300.000

65

Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn

85.600

170.000

66

Hủy thai: cắt thai nhi trong ngôi ngang

2.741.000

2.741.000

67

Hủy thai: chọc óc, kẹp sọ, kéo thai

2.407.000

2.407.000

68

Chọc ối điều trị đa ối

722.000

722.000

69

Chọc ối làm xét nghiệm tế bào

722.000

722.000

70

Nong cổ tử cung do bế sản dịch

281.000

290.000

71

Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ

344.000

920.000

72

Điều trị tắc tia sữa bằng máy hút

110.000

73

Điều trị tắc tia sữa bằng sóng ngắn, hồng ngoại

35.200

110.000

74

Điều trị tắc tia sữa bằng sóng ngắn, hồng ngoại

35.200

110.000

75

Khâu vòng cổ tử cung

549.000

2.640.000

76

Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung

117.000

117.000

77

Chích áp xe tầng sinh môn

807.000

807.000

78

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu

7.923.000

10.000.000

79

Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu

6.145.000

9.420.000

80

Phẫu thuật nội soi vét hạch tiểu khung

6.533.000

9.420.000

81

Phẫu thuật nội soi cắt ung thư buồng trứng kèm cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn

8.063.000

8.063.000

82

Phẫu thuật cắt ung thư­ buồng trứng + tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn

6.130.000

9.420.000

83

Phẫu thuật Second Look trong ung thư buồng trứng

4.083.000

4.083.000

84

Cắt u tiểu khung thuộc tử cung, buồng trứng to, dính, cắm sâu trong tiểu khung

6.111.000

9.390.000

85

Phẫu thuật Wertheim (cắt tử cung tận gốc + vét hạch)

6.191.000

9.420.000

86

Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi

5.910.000

11.200.000

87

Phẫu thuật mở bụng xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng

4.289.000

8.390.000

88

Phẫu thuật khối viêm dính tiểu khung

3.322.000

3.322.000

89

Phẫu thuật nội soi treo buồng trứng

5.546.000

8.160.000

90

Phẫu thuật nội soi cắt u nang buồng trứng kèm triệt sản

5.071.000

8.160.000

91

Chọc nang buồng trứng đường âm đạo dưới siêu âm

2.192.000

2.192.000

92

Phẫu thuật nội soi cắt góc tử cung

6.116.000

8.270.000

93

Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung

3.507.000

8.150.000

94

Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang

5.071.000

8.140.000

95

Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán + tiêm MTX tại chỗ điều trị thai ngoài tử cung

5.005.000

5.005.000

96

Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang

3.766.000

7.150.000

97

Phẫu thuật treo bàng quang và trực tràng sau mổ sa sinh dục

4.121.000

4.121.000

98

Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ

9.153.000

9.153.000

99

Đặt mảnh ghép tổng hợp điều trị sa tạng vùng chậu

6.045.000

6.045.000

100

Phẫu thuật Lefort

2.783.000

2.783.000

101

Phẫu thuật Labhart

2.783.000

2.783.000

102

Phẫu thuật treo tử cung

2.859.000

5.610.000

103

Phẫu thuật cắt vách ngăn âm đạo, mở thông âm đạo

2.660.000

2.660.000

104

Phẫu thuật cắt âm vật phì đại

2.619.000

2.619.000

105

Phẫu thuật làm lại tầng sinh môn và cơ vòng do rách phức tạp

2.844.000

8.710.000

106

Mở bụng bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi bảo tồn tử cung

3.406.000

8.820.000

107

Bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo

2.721.000

7.330.000

108

Phẫu thuật chấn thương tầng sinh môn

3.710.000

5.100.000

109

Cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần đường bụng

4.109.000

8.150.000

110

Đóng rò trực tràng – âm đạo hoặc rò tiết niệu – sinh dục

4.113.000

8.370.000

111

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung cắt nhân xơ tử cung dưới niêm mạc

5.558.000

8.160.000

112

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung cắt vách ngăn tử cung

5.558.000

8.160.000

113

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung lấy dị vật buồng tử cung

5.558.000

8.160.000

114

Nội soi buồng tử cung + sinh thiết buồng tử cung

4.394.000

6.150.000

115

Nội soi buồng tử cung + nạo buồng tử cung

4.394.000

6.150.000

116

Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa

2.782.000

8.170.000

117

Phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng tử cung

5.089.000

8.160.000

118

Phẫu thuật TOT điều trị són tiểu

5.385.000

12.400.000

119

Phẫu thuật TVT điều trị són tiêu

5.385.000

12.400.000

120

Chọc hút dịch màng bụng, màng phổi do quá kích buồng trứng

137.000

350.000

121

Khoét chóp cổ tử cung

2.747.000

4.600.000

122

Cắt cụt cổ tử cung

2.747.000

2.747.000

123

Thủ thuật LEEP (cắt cổ tử cung bằng vòng nhiệt điện)

1.127.000

2.640.000

124

Thủ thuật xoắn polyp cổ tử cung, âm đạo

388.000

1.040.000

125

Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng đốt điện, đốt nhiệt, đốt laser, áp lạnh…

159.000

1.010.000

126

Cắt u thành âm đạo

2.048.000

2.620.000

127

Lấy dị vật âm đạo

573.000

573.000

128

Chích áp xe tuyến Bartholin

831.000

1.000.000

129

Bóc nang tuyến Bartholin

1.274.000

2.920.000

130

Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh

790.000

790.000

131

Sinh thiết cổ tử cung, âm hộ, âm đạo

382.000

530.000

132

Cắt, đốt sùi mào gà âm hộ; âm đạo; tầng sinh môn

682.000

830.000

133

Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính

580.000

1.500.000

134

Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết

204.000

1.090.000

135

Nạo hút thai trứng

772.000

1.290.000

136

Dẫn lưu cùng đồ Douglas

835.000

835.000

137

Chọc dò túi cùng Douglas

280.000

500.000

138

Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng

880.000

880.000

139

Chích áp xe vú

219.000

1.570.000

140

Khám nam khoa

110.000

141

Soi cổ tử cung

61.500

200.000

142

Làm thuốc âm đạo

170.000

143

Cắt vú theo phương pháp Patey + vét hạch nách

4.803.000

8.640.000

144

Cắt ung thư vú tiết kiệm da – tạo hình ngay

2.862.000

8.640.000

145

Cắt âm hộ + vét hạch bẹn hai bên

3.726.000

9.640.000

146

Phẫu thuật nội soi cắt khối chửa ngoài tử cung

2.167.000

6.340.000

147

Phẫu thuật nội soi u nang buồng trứng

5.071.000

8.160.000

148

Phẫu thuật nội soi viêm phần phụ

6.575.000

8.160.000

149

Phẫu thuật nội soi ổ bụng chẩn đoán trong phụ khoa

4.963.000

8.160.000

150

Phẫu thuật  nội soi cắt tử cung hoàn toàn để lại 2 phần phụ

5.071.000

8.380.000

151

Phẫu thuật  nội soi cắt tử cung hoàn toàn  + cắt 2 phần phụ

5.914.000

8.380.000

152

Phẫu thuật nội soi cắt góc tử cung ở bệnh nhân GEU

5.914.000

8.270.000

153

Phẫu thuật nội soi u buồng trứng trên bệnh nhân có thai

5.071.000

8.160.000

154

Thông vòi tử cung qua nội soi

1.456.000

8.160.000

155

Phẫu thuật nội soi mở vòi trứng lấy khối chửa ngoài tử cung + tạo hình vòi trứng

3.680.000

8.160.000

156

Phẫu thuật nội soi GEU thể huyết tụ thành nang

2.167.000

6.690.000

157

Phẫu thuật nội soi buồng tử cung cắt dính buồng tử cung

5.558.000

8.160.000

158

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung vét hạch tiểu khung

5.914.000

8.970.000

159

Phẫu thuật  nội soi điều trị sa sinh dục

9.153.000

9.153.000

160

Phẫu thuật  nội soi cắt góc buồng trứng

5.071.000

8.160.000

161

Cắt u buồng trứng qua nội soi

5.071.000

8.160.000

162

Cắt u buồng trứng + tử cung qua nội soi

5.914.000

11.500.000

163

Cắt u nang buồng trứng

2.944.000

5.520.000

164

Cắt toàn bộ tử cung, đường bụng

3.876.000

7.650.000

165

Cắt u  nang buồng trứng và phần phụ

2.944.000

7.150.000

166

Phẫu thuật mở bụng cắt u nang hoặc cắt buồng trứng trên bệnh nhân có thai

2.944.000

7.150.000

167

Cắt polyp cổ tử cung

1.935.000

2.030.000

168

Phẫu thuật cắt polyp buồng tử cung

3.668.000

8.160.000

169

Cắt u nang buồng trứng xoắn

2.944.000

6.150.000

170

Cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + vét hạch chậu 2 bên

6.145.000

9.640.000

171

Cắt toàn bộ tử cung, hai phần phụ và mạc nối lớn điều trị ung thư buồng trứng

6.130.000

9.420.000

172

Cắt vú theo phương pháp Patey + Cắt buồng trứng hai bên

4.803.000

14.700.000

173

Phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú cải biên (Patey) do ung thư vú

4.803.000

8.410.000

174

Phẫu thuật bảo tồn, vét hạch nách trong ung thư­ tuyến vú

4.803.000

8.420.000

175

Tái tạo tuyến vú sau cắt ung thư vú

3.325.000

3.500.000

176

Cắt buồng trứng, hai bên phần phụ trong điều trị ung thư vú

2.944.000

7.160.000

177

Cắt u nang buồng trứng kèm triệt sản

12.200.000

178

Nạo buồng tử cung chẩn đoán

920.000

179

Cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần (đường bụng, đường âm đạo)

5.550.000

8.150.000

180

Phẫu thuật Wertheim- Meig điều trị ung thư­ cổ tử cung

6.191.000

9.420.000

181

Cắt bỏ tạng trong tiểu khung, từ 2 tạng trở lên

9.029.000

9.029.000

182

Cắt ung thư­ buồng trứng lan rộng

6.130.000

8.600.000

183

Cắt âm hộ ung thư, vét hạch bẹn hai bên

3.726.000

9.640.000

184

Phẫu thuật nội soi triệt sản nữ

4.744.000

6.060.000

185

Triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ

2.860.000

3.900.000

186

Hút thai + Triệt sản qua đường rạch nhỏ

2.860.000

3.900.000

187

Phẫu thuật nội soi lấy dụng cụ tử cung trong ổ bụng

5.528.000

8.160.000

188

Lấy dụng cụ tử cung trong ổ bụng qua đường rạch nhỏ

2.860.000

6.150.000

189

Đặt và tháo dụng cụ tử cung

470.000

190

Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 9 tuần

302.000

1.820.000

191

Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 8 tuần

302.000

1.820.000

192

Phá thai bệnh lý (bệnh lý mẹ, bệnh lý thai)

1.610.000

193

Phá thai người bệnh có sẹo mổ lấy thai cũ

587.000

1.610.000

194

Hút thai có kiểm soát bằng nội soi

4.963.000

4.963.000

195

Hút thai dưới siêu âm

456.000

1.090.000

196

Phá thai từ tuần thứ 6 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không

396.000

920.000

197

Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 7 tuần

183.000

1.790.000

198

Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không

384.000

920.000

199

Chọc dò tuỷ sống trẻ sơ sinh

107.000

400.000

200

Đặt nội khí quản cấp cứu sơ sinh + thở máy

700.000

201

Hô hấp áp lực dương liên tục (CPAP) không xâm nhập ở trẻ sơ sinh (thở CPAP qua mũi)

559.000

1.000.000

202

Đặt ống thông dạ dày (hút dịch hoặc nuôi dưỡng) sơ sinh

90.100

90.100

203

Rửa dạ dày sơ sinh

119.000

340.000

204

Dẫn lưu màng phổi sơ sinh

596.000

596.000

205

Đặt sonde hậu môn sơ sinh

82.100

150.000

206

Bóp bóng Ambu, thổi ngạt sơ sinh

479.000

1.270.000



ĐỊA CHỈ BỆNH VIỆN BƯU ĐIỆN: số 49 Trần Điền, phường Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội
website Bệnh viện Bưu Điện: https://www.benhvienbuudienhanoi.com/
fanpage Bệnh viện Bưu Điện: https://www.facebook.com/BvBuuDien

Nhận xét

Bài đăng phổ biến

Nhau Bám Thấp Nguy Hiểm Không và Một Số Thắc Mắc Thường Gặp.

Rau hay còn gọi là nhau bám thấp trong sản khoa là hiện tượng bất thường về vị trí bám của nhau thai. Trong quá trình mang bầu có mẹ bị, có mẹ không nhưng khi đi siêu âm bác sĩ đều nói cho mẹ về vị trí bám của bánh nhau và đều nói cho mẹ về nhau bám thấp. Vậy đó là gì, nhau bám thấp có nguy hiểm không và một số thắc mắc của bà bầu về nhau bám thấp sẽ được giải đáp tại bài viết dưới đây nhé! 1. Tìm hiểu về nhau bám thấp? 1.1. Nhau bám thấp là gì? - Nhau thai là gì? Nhau thai hay còn gọi là bánh nhau là một cơ quan nối bào thai đang phát triển với thành tử cung có chức năng cung cấp chất các chất dinh dưỡng cần thiết cho thai nhi qua máu của người mẹ. Bánh nhau khi đủ ngày tháng nặng khoảng 500 g, thường bám ở mặt trước hoặc mặt sau hoặc đáy tử cung. - Nhau bám thấp là vị trí bánh nhau không bám ở đáy tử cung, mà một phần bánh nhau bám ở đoạn dưới của tử cung - nơi gần cổ tử cung. Nhau bám thấp có thể hết bám thấp khi tuổi thai lớn dần lên và tử cung phát triển về phía đáy, kéo t

Chế Độ Dinh Dưỡng Cho Bà Bầu Trong Suốt Thai Kỳ Để vào Con không vào Mẹ

Dinh dưỡng cho mẹ bầu trong thai kì luôn là một vấn đề hết sức quan trọng và luôn được quan tâm. Luôn có những cu hỏi: Ăn gì để vào con không vào mẹ? Ăn gì để con tăng cân? Bà bầu nên ăn gì để con tăng cân nhanh?… rất nhiều câu hỏi được đặt ra về vấn đề dinh dưỡng của mẹ. Vậy chế độ dinh dưỡng của mẹ bầu như thế nào để con phát triển tốt trong suốt thai kỳ đặc biệt không vào mẹ thì hãy theo dõi bài viết đây nhé. Hình ảnh tháp dinh dưỡng cho bà bầu 1. Vai trò của dinh dưỡng với phụ nữ mang thai: - Chế độ dinh dưỡng khi mang thai rất quan trọng bởi nó là cơ sở cho sự phát triển cuả thai nhi. Phụ nữ trong thời kỳ thai nghén phải chịu rất nhiều sự thay đổi của cơ thể như lên cân nhanh chóng, cơ thể tích trữ mỡ, khối lượng tử cung tăng,… - Nếu không được cung cấp đủ dinh dưỡng trong thời gian này, mẹ và bé có thể phải chịu những ảnh hưởng sau: Con sinh ra có nguy cơ bị béo phì, mắc bệnh tim. Con sinh ra có nguy cơ bị thấp còi. Con sinh ra nhẹ cân và có thể mắc một số bệnh như tiểu đ

Vì sao khi muốn sinh con tại Bệnh viện Bưu Điện, Mẹ Bầu lại muốn chăm sóc Thai tại phòng khám 116 Nguyễn Lân?

Đã từ nhiều năm nay, Bệnh viện Bưu Điện là một địa chỉ tin cậy cho các Mẹ Bầu muốn sinh con, bởi chất lượng trình độ chuyên môn, trang thiết bị hiện đại, sạch sẽ và đặc biệt là thái độ của các cán bộ y tế: chuyên cần, niềm nở, chu đáo. Các sản phụ đến với bệnh viện không chỉ trên các địa bàn Hà Nội, mà còn từ rất nhiều tỉnh thành ở miền Bắc nước ta, đó là một động lực cho toàn thể các cán bộ y tế luôn luôn không ngừng thúc đẩy nâng cao chất lượng và mở rộng dịch vụ phục vụ cho nhân dân. Phòng khám 116 Nguyễn Lân có thể coi là một "cánh tay nối dài" của Bệnh viện Bưu Điện. 6 lợi ích thiết thực khi đến khám, siêu âm và chăm sóc thai tại phòng khám 116 Nguyễn Lân. Phòng khám 116 Nguyễn Lân cũng ra đời với mục tiêu mở rộng chất lượng và dịch vụ chăm sóc cho các mẹ bầu, đặc biệt là những mẹ có kế hoạch sinh con tại bệnh viện Bưu Điện. Một số các lợi ích mà Phòng khám 116 Nguyễn Lân đã giúp các bà mẹ trong nhiều năm qua như sau: - Giúp các bà mẹ khó khăn sắp xếp lịch khám trong gi

Tại Sao Mang Bầu Lại Đau Lưng và Top 3 Cách Giảm Đau Lưng Hiệu Quả Cho Bà Bầu!

Khi mang bầu, đặc biệt là càng về những tuần cuối của thai khi thì những cơn đau lưng càng kéo đến gây đau nhiều hơn ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tâm trạng của mẹ. Vậy nguyên nhân gây ra tình trạng đau lưng này là gì và có cách gì để giảm thậm chí là hết đau không thì hãy cùng mang thai khỏe mạnh tìm hiểu ngay dưới bài viết này nha mẹ. Tại sao mang bầu lại đau lưng? Đau lưng khi mang thai thường là cảm giác đau nhức, kéo dài và có thể là cảm giác cứng đơ khớp ở vùng lưng trên hoặc lưng dưới, vùng hông. Thỉnh thoảng, cơn đau có thể lan xuống vùng mông và chân. Theo một thống kê cho thấy 50 – 70% phụ nữ mang thai trải qua cảm giác đau lưng. Vì vậy, nếu mẹ bầu bị đau lưng thì hãy nhớ là bạn không hề cô đơn. - Do hormon thay đổi: Sự xuất hiện của hormone trong thai kỳ: Trong thời gian mang thai, cơ thể người mẹ sẽ tiết ra một loại hormone relaxin tự nhiên nhằm giúp dây chằng ở khớp khung chậu giãn nở, chuẩn bị cho quá trình sinh nở. Điều này làm giảm liên kết của các các khớp xư

Thai Quá Ngày Dự Sinh Có Nguy Hiểm Không và Hướng Xử Lý Cho Mẹ Bầu!

Mang thai 40 tuần tức là 9 tháng 10 ngày mẹ luôn mong ngóng được gặp con., nhưng không phải trường hợp nào cũng được suôn sẻ gặp con đúng lịch, vậy quá ngày dự sinh có nguy hiểm không và xử trí như thế nào thì hãy cùng mang thai khoe manh theo dõi ngay bài viết dưới đây Mẹ nhé! 1. Thai quá ngày dự sinh là gì? - Thông   thường một thai phát triển bình thường thì thời gian mang thai sẽ dao động trong khoảng thời gian từ   37 đến 41 tuần, trong khoảng thời gian này, em bé sinh ra được gọi là một trẻ sơ sinh đủ tháng. - Khi thai kỳ kéo dài từ tuần thứ 41 đến tuần thứ 42 (1 tuần sau ngày dự sinh) được gọi là thai trễ ngày. Đối với thai kỳ kéo dài hơn 42 tuần lễ tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối cùng thì gọi là thai quá ngày dự sinh, hay thai già tháng. - Ngày dự sinh chính xác nhất bác sĩ sẽ nói cho mẹ khi siêu âm ở tuần thứ 12 của thai kì, và ngày dự sinh đó sẽ đi theo mẹ đến hết 40 tuần thai và không thay đổi. 2. Tới ngày dự sinh mà chưa sinh thì nguyên nhân do đâu?

Thai Nhi Mấy Tuần thì Thấy Tim Thai, Mẹ đã cảm nhận được?

Ngay khoảnh khắc mẹ biết đến sự tồn tại của Con thì điều đầu tiên xuất hiện trong suy nghĩ của mẹ là thai nhi mấy tuần thì có tim thai. Đó là minh chứng rõ ràng nhất cho thấy con đang phát triển tốt trong bụng mẹ. Vậy mẹ nên siêu âm vào tuần thứ mấy để nghe được nhịp tim của bé con, cùng theo dõi dưới bài viết sau đây nhé. 1. Khi nào thì con có tim thai? Thai nhi mấy tuần thì có tim thai - Trong quá trình phát triển của thai nhi, tim bắt đầu hình thành khá rõ và đập vào khoảng 22 ngày sau khi thụ thai, thường là trước khi mẹ nhận ra mình có thai. - Theo lý thuyết, tim thai xuất hiện vào cuối tuần thứ 5, đầu tuần 6 của thai kỳ. Tuy nhiên đây không phải là câu trả lời chính xác 100% cho câu hỏi thai mấy tuần thì có tim thai? Vì vẫn có những trường hợp chậm hơn, vào tuần thai 8-10 mới phát hiện được tim thai. Có thể do tính tuổi thai bị sai lệch. Bạn có thể thực hiện xét nghiệm hCG để yên tâm hơn. - Trong giai đoạn này, trái tim phát triển từ hình dạng ống đơn giản sau đó xoắn và